Trong bối cảnh kinh doanh không ngừng biến động, các doanh nghiệp đôi khi phải đưa ra quyết định chiến lược hoặc bất khả kháng là tạm ngưng kinh doanh. Đây là một khái niệm rộng, bao gồm việc tạm ngưng hoạt động, ngừng hoạt động, tạm dừng hoạt động công ty, tạm ngưng hoạt động công ty, tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp, doanh nghiệp ngưng hoạt động, công ty ngưng hoạt động, tạm ngưng công ty, doanh nghiệp tạm ngưng, tạm dừng công ty, tam ngung kinh doanh, tam dung kinh doanh, tam ngung, và cả tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể. Việc hiểu rõ bản chất, các quy định pháp lý liên quan, và những nghĩa vụ đi kèm là vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể thực hiện việc tạm ngưng kinh doanh một cách hợp pháp, tối ưu hóa chi phí và tránh các rủi ro không đáng có. Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã xin cung cấp một cái nhìn tổng quan chi tiết và chuyên sâu về tạm ngưng kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
I. Tạm Ngưng Kinh Doanh Là Gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý khi một tổ chức, cá nhân kinh doanh (bao gồm doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, và hộ kinh doanh) tạm thời ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, sau khi đã thông báo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Đây là một quyền của chủ thể kinh doanh nhằm mục đích:
- Tái cơ cấu: Dành thời gian để sắp xếp lại bộ máy, chiến lược, hoặc mô hình kinh doanh.
- Khắc phục khó khăn: Vượt qua giai đoạn tài chính yếu kém, thiếu vốn, hoặc thị trường bất lợi.
- Chờ đợi cơ hội: Tạm dừng để chờ đợi các điều kiện thị trường, chính sách, hoặc dự án mới thuận lợi hơn.
- Giải quyết vấn đề nội bộ/pháp lý: Xử lý các vướng mắc về quản lý, tranh chấp, hoặc các yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
II. Cơ Sở Pháp Lý Cho Việc Tạm Ngưng Kinh Doanh
Việc tạm ngưng kinh doanh được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật sau:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (đặc biệt là Điều 206 về Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh).
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (đặc biệt là Điều 66 về Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, và Điều 91 đối với hộ kinh doanh).
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (đặc biệt là Phụ lục II-19 về mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo).
- Các văn bản pháp luật liên quan đến thuế như Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Nghị định 22/2020/NĐ-CP và Thông tư 65/2020/TT-BTC về lệ phí môn bài.
III. Điều Kiện Để Thực Hiện Tạm Ngưng Kinh Doanh
Để việc tạm ngưng kinh doanh được hợp pháp và thuận lợi, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Tình trạng hoạt động: Doanh nghiệp phải đang hoạt động bình thường tại thời điểm thông báo và không trong tình trạng giải thể, phá sản, hoặc đang bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Thông báo đúng thời hạn: Doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc tạm ngưng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến bắt đầu tạm ngưng kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh, thời hạn này cũng là 03 ngày làm việc nhưng nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Thời hạn tạm ngưng cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp: Mỗi lần tạm ngưng kinh doanh không được quá 01 năm. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành không giới hạn tổng số lần tạm ngưng liên tiếp. Điều này có nghĩa là, sau khi hết thời hạn 01 năm tạm ngừng, doanh nghiệp có thể tiếp tục thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng cho năm tiếp theo.
- Đối với hộ kinh doanh: Pháp luật hiện hành không giới hạn thời gian tối đa cho mỗi lần tạm ngưng kinh doanh của hộ kinh doanh, và cũng không giới hạn số lần tạm ngưng liên tiếp.
- Hoàn thành nghĩa vụ trước khi tạm ngưng: Trong thời gian tạm ngưng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm và hoàn thành các nghĩa vụ chưa thực hiện từ trước đó, bao gồm:
- Nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ (nếu có).
- Tiếp tục thanh toán các khoản nợ với đối tác, ngân hàng, và các bên liên quan.
- Hoàn thành việc thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
IV. Quy Trình Thực Hiện Tạm Ngưng Kinh Doanh (Tổng Quan)

Quy trình tạm ngưng kinh doanh bao gồm các bước chính sau:
-
Chuẩn bị hồ sơ:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh: Sử dụng mẫu Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Văn bản này phải do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng (tối đa 01 năm), và lý do.
- Nghị quyết, Quyết định và Bản sao Biên bản họp (bản sao hợp lệ) của cấp có thẩm quyền: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân), cần có Nghị quyết/Quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng. Bản sao phải hợp lệ (có chứng thực hoặc đóng dấu giáp lai của công ty).
- Văn bản ủy quyền (nếu có): Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật.
-
Nộp hồ sơ:
- Cơ quan tiếp nhận: Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với hộ kinh doanh là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý).
- Thời hạn nộp: Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến bắt đầu tạm ngừng.
- Phương thức nộp: Trực tiếp, qua đường bưu điện, hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
-
Nhận kết quả:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Thông tin về việc tạm ngừng sẽ được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
V. Quyền Lợi Và Nghĩa Vụ Trong Thời Gian Tạm Ngưng Kinh Doanh
Khi tạm ngưng kinh doanh, doanh nghiệp có những thay đổi về quyền lợi và nghĩa vụ:
- Về Lệ phí môn bài:
- Miễn nộp: Doanh nghiệp có thể được miễn lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện: tạm ngưng trọn năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12), thông báo tạm ngưng trước ngày 30/01 của năm đó, và chưa nộp lệ phí môn bài của năm đó.
- Vẫn phải nộp: Nếu tạm ngưng không trọn năm dương lịch, hoặc thông báo trễ, hoặc đã nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp vẫn phải nộp.
- Về Kê khai thuế:
- Trong thời gian tạm ngưng trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế (trừ trường hợp tạm ngưng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm).
- Về Hóa đơn:
- Doanh nghiệp không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (trừ trường hợp đặc biệt được cơ quan thuế chấp thuận để thực hiện các hợp đồng đã ký trước đó).
- Các nghĩa vụ khác:
- Doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các khoản nợ thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ.
- Tiếp tục thanh toán các khoản nợ với đối tác, ngân hàng, và hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
- Doanh nghiệp vẫn giữ tư cách pháp nhân, tài sản và các quyền lợi hợp pháp khác.
VI. Hậu Quả Của Việc Không Tuân Thủ Quy Định Về Tạm Ngưng Kinh Doanh
Việc ngừng hoạt động mà không thực hiện thủ tục tạm ngưng kinh doanh hoặc thực hiện không đúng quy định có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng:
- Bị xử phạt hành chính: Theo quy định của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (ví dụ: Nghị định 50/2016/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung), doanh nghiệp có thể bị phạt tiền từ vài triệu đến hàng chục triệu đồng.
- Bị cưỡng chế mã số thuế: Dẫn đến việc không thể thực hiện các giao dịch liên quan đến thuế, không xuất được hóa đơn, hoặc bị phong tỏa tài khoản ngân hàng.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp ngưng hoạt động 01 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020. Điều này sẽ buộc doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể.
- Ảnh hưởng đến uy tín và khả năng tái hoạt động: Việc không tuân thủ quy định có thể ảnh hưởng xấu đến uy tín của doanh nghiệp và gây khó khăn cho việc tái hoạt động trong tương lai.
VII. Hoạt Động Trở Lại Sau Tạm Ngưng Kinh Doanh
Khi doanh nghiệp muốn hoạt động trở lại trước hoặc sau khi hết thời hạn tạm ngưng kinh doanh đã thông báo, cần thực hiện thủ tục thông báo tiếp tục kinh doanh:
- Thông báo: Gửi thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (sử dụng mẫu Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Thời hạn: Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động trở lại.
KẾT LUẬN: Tạm Ngưng Kinh Doanh – Quyết Định Cần Sự Chuyên Nghiệp
Tạm ngưng kinh doanh là một công cụ pháp lý quan trọng giúp doanh nghiệp linh hoạt điều chỉnh hoạt động trong các giai đoạn khác nhau. Tuy nhiên, việc thực hiện đúng và đủ các quy định về thủ tục tạm ngưng kinh doanh, hồ sơ tạm ngưng kinh doanh, thời hạn tạm ngưng kinh doanh, và các nghĩa vụ liên quan là yếu tố then chốt để đảm bảo tính hợp pháp, tránh rủi ro và tối ưu hóa lợi ích.
Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã với kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng trong lĩnh vực luật doanh nghiệp và thuế, cam kết đồng hành cùng khách hàng, cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện trong mọi khía cạnh của việc tạm ngưng kinh doanh, đảm bảo mọi quy trình diễn ra chính xác, nhanh chóng và tuân thủ tuyệt đối quy định pháp luật.
Nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ chuyên sâu về tạm ngưng kinh doanh, xin đừng ngần ngại liên hệ với Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã ngay hôm nay để nhận được tư vấn tận tình và chuyên nghiệp nhất!


