Quy chế thành lập doanh nghiệp trong nước tại Việt Nam được quy định chặt chẽ trong Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp để kinh doanh hợp pháp. Khác với công ty liên doanh với nước ngoài, vốn là một biểu hiện của đầu tư nước ngoài tăng nhanh và yêu cầu thêm thủ tục đầu tư theo Luật Đầu tư 2020, việc thành lập doanh nghiệp trong nước tập trung vào các loại hình như công ty TNHH, công ty cổ phần, hoặc liên doanh giữa các doanh nghiệp trong nước, không có yếu tố nước ngoài. Cũng khác với liên danh trong đấu thầu, vốn là hợp tác tạm thời để thực hiện gói thầu cụ thể mà không tạo pháp nhân, doanh nghiệp trong nước là pháp nhân độc lập. Team Dịch Vụ Pháp Chế – Luật Thiên Mã xin cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy chế thành lập doanh nghiệp trong nước, bao gồm các quy định pháp lý, điều kiện, hồ sơ, thủ tục và lưu ý cần thiết để đảm bảo quá trình diễn ra nhanh chóng, chính xác và hợp pháp.

 Quy Chế Thành Lập Doanh Nghiệp

I. Khái niệm và ý nghĩa của quy chế thành lập doanh nghiệp

Khái niệm

Quy chế thành lập doanh nghiệp là tập hợp các quy định pháp luật điều chỉnh việc thành lập, đăng ký và vận hành doanh nghiệp tại Việt Nam, được quy định chủ yếu trong Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Quy chế này áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp trong nước, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, và có thể bao gồm liên doanh giữa các doanh nghiệp trong nước (nhưng không có yếu tố nước ngoài). Khác với công ty liên doanh với nước ngoài, vốn yêu cầu thủ tục thành lập công ty liên doanhhồ sơ thành lập công ty liên doanh theo Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp trong nước chỉ cần tuân thủ các quy định về đăng ký doanh nghiệp. So với liên danh trong đấu thầu, doanh nghiệp trong nước là pháp nhân độc lập, không chỉ tồn tại tạm thời để thực hiện hợp đồng.

Ý nghĩa của quy chế thành lập doanh nghiệp

  • Khuyến khích khởi nghiệp: Quy chế thành lập doanh nghiệp tạo khung pháp lý đơn giản, minh bạch, giúp cá nhân và tổ chức dễ dàng thành lập doanh nghiệp để tham gia thị trường.

  • Đảm bảo tính pháp lý: Các quy định giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, tránh rủi ro pháp lý và xử phạt hành chính.

  • Thúc đẩy kinh tế trong nước: Việc thành lập doanh nghiệp trong nước, bao gồm liên doanh giữa các doanh nghiệp trong nước, góp phần tạo việc làm, tăng trưởng kinh tế và phát triển các ngành nghề nội địa.

  • Phân biệt với đầu tư nước ngoài: Không giống doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, vốn là biểu hiện của đầu tư nước ngoài tăng nhanh, doanh nghiệp trong nước không yêu cầu thủ tục đầu tư phức tạp, phù hợp với nhà đầu tư nội địa.

II. Quy định pháp lý (quy chế) về thành lập doanh nghiệp trong nước

 

Quy chế thành lập doanh nghiệp trong nước được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp, bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân (Điều 27 đến Điều 74).

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm hồ sơ, thủ tục và các yêu cầu liên quan.

  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT: Cung cấp mẫu văn bản cho đăng ký doanh nghiệp, như Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, và danh sách thành viên/cổ đông.

  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các lỗi như nộp hồ sơ muộn hoặc không công bố thông tin.

Phân biệt với liên danh trong đấu thầu

  • Mục đích: Liên danh trong đấu thầu nhằm thực hiện một gói thầu cụ thể, kết thúc khi hoàn thành hợp đồng, dựa trên hợp đồng liên danh. Doanh nghiệp trong nước được thành lập để hoạt động kinh doanh lâu dài.

  • Tư cách pháp lý: Liên danh không tạo pháp nhân mới. Doanh nghiệp trong nước là pháp nhân độc lập, yêu cầu đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020.

  • Quy định pháp luật: Liên danh chịu sự điều chỉnh của Luật Đấu thầu 2023, trong khi doanh nghiệp trong nước tuân theo Luật Doanh nghiệp 2020.

Phân biệt với công ty liên doanh với nước ngoài

  • Yếu tố nước ngoài: Công ty liên doanh với nước ngoài yêu cầu ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài, tuân thủ cả Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020, bao gồm điều kiện thành lập công ty liên doanhhợp đồng liên doanh. Doanh nghiệp trong nước không có yếu tố nước ngoài, chỉ cần đăng ký theo Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Thủ tục: Thành lập công ty liên doanh cần thêm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong khi doanh nghiệp trong nước chỉ cần Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Tính phức tạp: Doanh nghiệp trong nước có quy trình đơn giản hơn, không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự hoặc tuân thủ tỷ lệ vốn góp nước ngoài.

III. Điều kiện thành lập doanh nghiệp trong nước

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện thành lập doanh nghiệp trong nước bao gồm:

  • Tư cách pháp lý của người thành lập: Cá nhân hoặc tổ chức không thuộc diện bị cấm thành lập doanh nghiệp theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 (ví dụ: không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không là cán bộ công chức).

  • Tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp không được trùng lặp, gây nhầm lẫn, hoặc vi phạm thuần phong mỹ tục (Điều 37-41 Luật Doanh nghiệp 2020).

  • Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề phải thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Quyết định 2

  • 7/2018/QĐ-TTg) và không thuộc danh mục ngành nghề cấm kinh doanh (Điều 6 Luật Đầu tư 2020). Đối với ngành nghề có điều kiện (như bất động sản, giáo dục), cần xin giấy phép con sau khi thành lập.

  • Vốn điều lệ: Không có yêu cầu tối thiểu, trừ một số ngành nghề có điều kiện (ví dụ: kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn tối thiểu 20 tỷ VNĐ). Đối với liên doanh giữa các doanh nghiệp trong nước, các bên cần thỏa thuận rõ tỷ lệ góp vốn.

  • Trụ sở chính: Doanh nghiệp phải có địa điểm hợp pháp, chứng minh bằng hợp đồng thuê văn phòng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu cơ quan yêu cầu).

  • Người đại diện theo pháp luật: Phải là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc diện bị cấm làm người đại diện (Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020).

IV. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp trong nước

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp trong nước phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hoặc doanh nghiệp tư nhân). Dưới đây là hồ sơ cơ bản cho công ty TNHH hoặc công ty cổ phần, theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-2 cho công ty TNHH 1 thành viên, I-4 cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên, hoặc I-8 cho công ty cổ phần).

  • Điều lệ công ty, nêu rõ:

    • Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh.

    • Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn của các thành viên/cổ đông.

    • Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông.

  • Danh sách thành viên (mẫu Phụ lục I-6 cho công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (mẫu Phụ lục I-8 cho công ty cổ phần).

  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người thành lập và người đại diện theo pháp luật:

    • Đối với cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu.

    • Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Văn bản ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật), kèm bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền.

Lưu ý về hồ sơ

 Quy Chế Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Hồ sơ phải được soạn thảo chính xác, đầy đủ theo các mẫu quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Đối với liên doanh giữa các doanh nghiệp trong nước, cần có thỏa thuận góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác (nếu có), nhưng không cần hợp đồng liên doanh như công ty liên doanh với nước ngoài. Team Dịch Vụ Pháp Chế – Luật Thiên Mã hỗ trợ soạn thảo và kiểm tra hồ sơ để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

V. Quy trình thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp trong nước

Thủ tục thành lập doanh nghiệp trong nước được thực hiện qua các bước sau, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Bước 1: Tư vấn và chuẩn bị hồ sơ

  • Tư vấn về loại hình doanh nghiệp phù hợp (công ty TNHH, công ty cổ phần, v.v.), ngành nghề kinh doanh và các yêu cầu pháp lý.

  • Kiểm tra tên doanh nghiệp để tránh trùng lặp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

  • Soạn thảo Điều lệ công ty, Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và các tài liệu liên quan.

  • Rà soát hồ sơ để đảm bảo không có sai sót.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan tiếp nhận: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Phương thức nộp:

    • Trực tiếp tại bộ phận Một cửa.

    • Qua đường bưu điện.

    • Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số.

Thời gian xử lý: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, theo Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế). Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và hướng dẫn bổ sung. Thời gian xử lý được tính lại từ khi nộp bổ sung (thường 1-3 ngày làm việc).

Bước 4: Hoàn tất thủ tục sau đăng ký

  • Công bố thông tin: Doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (phí: 100.000 VNĐ).

  • Khắc con dấu: Doanh nghiệp tự quyết định mẫu con dấu và thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh (Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

  • Đăng ký thuế: Kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế (thường mất 1-3 ngày làm việc).

  • Xin giấy phép con: Đối với ngành nghề có điều kiện (như bất động sản, an ninh), cần xin giấy phép con (thời gian xử lý 5-30 ngày làm việc tùy ngành nghề).

VI. Lưu ý pháp lý khi thực hiện quy chế thành lập doanh nghiệp trong nước

Để tuân thủ quy chế thành lập doanh nghiệp trong nước và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Tuân thủ thời hạn: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày, nếu không sẽ bị phạt từ 1-5 triệu đồng theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

  • Kiểm tra ngành nghề có điều kiện: Xác minh danh mục ngành nghề có điều kiện (Phụ lục IV, Luật Đầu tư 2020) để đảm bảo xin giấy phép con (nếu cần) sau khi thành lập.

  • Thỏa thuận góp vốn: Đối với liên doanh giữa các doanh nghiệp trong nước, cần có thỏa thuận rõ ràng về tỷ lệ góp vốn, quyền và nghĩa vụ của các bên, nhưng không cần hợp đồng liên doanh phức tạp như công ty liên doanh với nước ngoài.

  • Lưu trữ hồ sơ: Lưu giữ đầy đủ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các tài liệu

  • liên quan để phục vụ kiểm tra sau này.

  • Phân biệt với liên danh trong đấu thầu: Không nhầm lẫn doanh nghiệp trong nước (pháp nhân lâu dài) với liên danh trong đấu thầu (hợp tác tạm thời, dựa trên hợp đồng liên danh, không tạo pháp nhân).

  • Phân biệt với công ty liên doanh với nước ngoài: Doanh nghiệp trong nước không cần Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu, hoặc tuân thủ tỷ lệ vốn góp nước ngoài như thành lập công ty liên doanh.

VII. Kết luận: Tận dụng quy chế thành lập doanh nghiệp trong nước để phát triển kinh doanh

Quy chế thành lập doanh nghiệp trong nước, được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 v

 

à Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạo khung pháp lý minh bạch, đơn giản để cá nhân và tổ chức thành lập doanh nghiệp, từ công ty TNHH, công ty cổ phần đến liên doanh giữa các doanh nghiệp trong nước. Khác với công ty liên doanh với nước ngoài, vốn là biểu hiện của đầu tư nước ngoài tăng nhanh và yêu cầu thủ tục đầu tư phức tạp, doanh nghiệp tr

 

ong nước có quy trình đơn giản hơn, phù hợp với nhà đầu tư nội địa. Cũng khác với liên danh trong đấu thầu, doanh nghiệp trong nước là pháp nhân độc lập, mang lại sự ổn định lâu dài. Việc tuân thủ đúng quy chế thành lập doanh nghiệp, chuẩn bị hồ sơ chính xác và thực hiện thủ tục hiệu quả là yếu tố then chốt để khởi nghiệp thành công. Team Dịch Vụ Pháp Chế – Luật Thiên Mã, với kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng, cam kết hỗ trợ khách hàng từ tư vấn, soạn thảo hồ sơ, đến hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp trong nước, đảm bảo quá trình diễn ra nhanh chóng, chính xác và hợp pháp.

Nếu khách hàng đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp trong nước, cần tư vấn về quy chế thành lập doanh nghiệp, hoặc muốn phân biệt rõ hơn với liên danh trong đấu thầu hay công ty liên doanh với nước ngoài, xin đừng ngần ngại liên hệ với Team Dịch Vụ Pháp Chế – Luật Thiên Mã ngay hôm nay để nhận được tư vấn tận tình và chuyên nghiệp nhất! Đặt lịch tư vấn tại Luật Thiên Mã để được hỗ trợ nhanh chóng.

 

 

Cảm ơn bạn đã liên hệ

Luật sư của chúng tôi sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian 5 phút.