Bạn đang tìm hiểu doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật? Bài viết này do một luật sư từ Team Dịch vụ pháp chế – Luật Thiên Mã biên soạn, sẽ cung cấp các căn cứ pháp lý chính xác từ Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản liên quan. Từ những chia sẻ đó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và các trường hợp doanh nghiệp phải giải thể. 

Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể theo quy định pháp luật

Trước khi giải đáp doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào thì phải hiểu rõ bản chất thủ tục pháp lý này. Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định nhiều trường hợp doanh nghiệp buộc phải giải thể. Dưới đây là các nhóm tình huống phổ biến.

Giải thể theo quyết định của doanh nghiệp

Đây là trường hợp doanh nghiệp tự nguyện giải thể khi không còn nhu cầu hoạt động hoặc kinh doanh không hiệu quả.

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào với trường hợp tự nguyện giải thể

  • Doanh nghiệp có quyền tự quyết định giải thể khi đạt được sự đồng thuận của các chủ sở hữu: Đại hội đồng cổ đông (công ty cổ phần); Hội đồng thành viên (công ty TNHH); Chủ doanh nghiệp tư nhân.
  • Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2020.

Theo thống kê của Bộ Kế hoạch & Đầu tư năm 2024, khoảng 30% doanh nghiệp giải thể tự nguyện do không đạt được hiệu quả kinh doanh như kỳ vọng.

Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể theo quy định pháp luật

Giải thể theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trong một số trường hợp, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào khi vi phạm pháp luật hoặc không đáp ứng điều kiện hoạt động. Doanh nghiệp vi phạm pháp luật nghiêm trọng như: 

  • Không đăng ký lại theo quy định của pháp luật;
  • Vi phạm ngành nghề cấm kinh doanh;
  • Không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trong vòng 12 tháng;
  • Hoạt động trái pháp luật nhiều lần dẫn đến bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2020.

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào – Do doanh nghiệp bị phá sản

Bên cạnh các trường hợp trên, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào nữa? Bị tòa án tuyên bố phá sản là trường hợp thường xảy ra khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Luật Phá sản 2014.

Khi nào doanh nghiệp được coi là mất khả năng thanh toán? Theo Luật Phá sản 2014, doanh nghiệp được coi là mất khả năng thanh toán khi:

  • Không trả được các khoản nợ đến hạn trong vòng 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán;
  • Tài sản hiện có không đủ để thanh toán các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài chính khác.

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào, với tình huống này chủ nợ hoặc chính doanh nghiệp có quyền nộp đơn yêu cầu tòa án mở thủ tục phá sản.

Hệ quả của việc doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. Sau khi tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản, doanh nghiệp sẽ phải:

  • Chấm dứt toàn bộ hoạt động kinh doanh;
  • Tiến hành thanh lý toàn bộ tài sản để trả nợ theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 54 – 58 Luật Phá sản 2014;
  • Chấm dứt tư cách pháp nhân và bị xóa tên trong sổ đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý chính: Điều 4 và Điều 59 Luật Phá sản 2014. Theo thống kê năm 2024, số lượng doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản tăng khoảng 12% so với năm 2023, chủ yếu do tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu.

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào khi bị phá sản 

Giải thể do các trường hợp khác theo quy định pháp luật

Ngoài các nguyên nhân chính nêu trên, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào. Dưới đây là một số trường hợp doanh nghiệp bị giải thể khác nữa theo quy định pháp luật hiện hành. 

Doanh nghiệp hết thời hạn hoạt động trong giấy phép đăng ký

Không được gia hạn hoặc không đăng ký lại: Nếu doanh nghiệp được cấp phép hoạt động có thời hạn nhưng không gia hạn hoặc không đăng ký lại, doanh nghiệp sẽ phải giải thể.

  • Căn cứ pháp lý: Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Thống kê 2024: 5% doanh nghiệp hết hạn đăng ký hoạt động nhưng không thực hiện gia hạn.

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp giải thể trong trường hợp nào sau đây khi không đủ điều kiện hoặc bị xử phạt: 

  • Vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ thuế, báo cáo tài chính, ngành nghề kinh doanh;
  • Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Quy trình và thủ tục giải thể doanh nghiệp

Bên cạnh việc tìm hiểu doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào thì DN cũng cần nắm rõ quy trình và thủ tục thực hiện. Việc giải thể doanh nghiệp cần tuân thủ chặt chẽ các bước theo Luật Doanh nghiệp 2020 để đảm bảo tính hợp pháp và tránh rủi ro về sau. Dưới đây là 4 bước cơ bản:

Bước 1: Ra quyết định giải thể doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tổ chức cuộc họp để thông qua quyết định giải thể. Đối với công ty cổ phần, quyết định này phải được Đại hội đồng cổ đông biểu quyết thông qua với tỷ lệ từ 51% trở lên. Với công ty TNHH, tỷ lệ này là tối thiểu 65% vốn điều lệ.  

Bước 2: Thông báo quyết định giải thể và niêm yết công khai. Sau khi ban hành quyết định giải thể, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động.  

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ. Doanh nghiệp tiến hành thanh lý toàn bộ tài sản để thanh toán các nghĩa vụ còn tồn đọng. Thứ tự thanh toán được ưu tiên theo Luật Doanh nghiệp: (1) Nợ lương và trợ cấp cho người lao động; (2) Nghĩa vụ thuế; (3) Các khoản nợ khác.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể và chấm dứt hoạt động. Sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh xác nhận hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ bị xóa tên khỏi hệ thống và chấm dứt tư cách pháp nhân.

Kết luận

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào? Câu trả lời phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm quyết định của chủ doanh nghiệp, vi phạm pháp luật, bị phá sản hoặc các trường hợp đặc thù khác theo Luật Doanh nghiệp 2020. Để được hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp, hãy đặt lịch tư vấn ngay với Team Dịch vụ pháp chế – Luật Thiên Mã. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình giải thể, đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện đúng luật và nhanh chóng.

Cảm ơn bạn đã liên hệ

Luật sư của chúng tôi sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian 5 phút.