Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể gặp phải những giai đoạn cần tạm thời ngừng kinh doanh để tái cơ cấu, khắc phục khó khăn, hoặc chờ đợi điều kiện thị trường thuận lợi hơn. Việc đăng ký tạm ngưng kinh doanh là một thủ tục pháp lý quan trọng, giúp doanh nghiệp tạm dừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh một cách hợp pháp, đồng thời tối ưu hóa các nghĩa vụ thuế và tránh phát sinh các khoản phạt không đáng có. Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết và toàn diện về quy trình này để khách hàng có thể thực hiện một cách hiệu quả nhất.

I. Tạm Ngưng Kinh Doanh Là Gì?

đăng ký tạm ngưng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh khi họ tạm thời ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định theo thông báo và được chấp thuận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2020, đặc biệt là Điều 206.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, đặc biệt là Điều 66.
  • Các văn bản pháp luật về thuế liên quan đến nghĩa vụ trong thời gian tạm ngừng (Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Nghị định 22/2020/NĐ-CP, Thông tư 65/2020/TT-BTC).

II. Lý Do Và Lợi Ích Của Việc Đăng Ký Tạm Ngưng Kinh Doanh

đăng ký tạm ngưng kinh doanh

  1. Lý do phổ biến:

  • Khó khăn tài chính: Doanh nghiệp gặp thua lỗ, thiếu vốn để duy trì hoạt động.
  • Tái cơ cấu: Cần thời gian để sắp xếp lại bộ máy, chiến lược kinh doanh.
  • Thay đổi thị trường: Chờ đợi những thay đổi tích cực từ thị trường hoặc chính sách.
  • Vấn đề pháp lý/hành chính: Cần giải quyết các vướng mắc về giấy phép, thanh tra, kiểm tra.
  • Lý do cá nhân: Chủ doanh nghiệp/người quản lý gặp vấn đề sức khỏe hoặc có việc riêng.
  1. Lợi ích của việc đăng ký tạm ngưng:

  • Tiết kiệm chi phí: Giảm thiểu các chi phí vận hành như tiền lương nhân viên, chi phí điện nước, thuê mặt bằng, và đặc biệt là có thể được miễn lệ phí môn bài (nếu đáp ứng điều kiện).
  • Tránh bị phạt: Nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động mà không thông báo, sẽ bị coi là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt hành chính, cưỡng chế mã số thuế, hoặc thậm chí bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bảo toàn tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp vẫn giữ được tư cách pháp nhân, tài sản và các quyền lợi hợp pháp khác, không phải thực hiện thủ tục giải thể phức tạp.
  • Linh hoạt trong hoạt động trở lại: Có thể dễ dàng hoạt động trở lại khi điều kiện cho phép bằng cách thông báo tiếp tục kinh doanh.

III. Điều Kiện Để Đăng Ký Tạm Ngưng Kinh Doanh

Để đăng ký tạm ngưng kinh doanh, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Tình trạng hoạt động: Doanh nghiệp phải đang hoạt động bình thường và không trong tình trạng giải thể, phá sản.
  2. Thông báo đúng thời hạn: Doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng.
  3. Thời hạn tạm ngừng: Mỗi lần tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Nếu muốn tiếp tục tạm ngừng sau khi hết thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo lại.
  4. Hoàn thành nghĩa vụ trước khi tạm ngừng: Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

IV. Hồ Sơ Để Đăng Ký Tạm Ngưng Kinh Doanh

Hồ sơ đăng ký tạm ngưng kinh doanh được quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

    • Sử dụng mẫu Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
    • Do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
    • Nội dung cần ghi rõ tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng kinh doanh.
  2. Nghị quyết, Quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (bản sao hợp lệ):

    • Đối với Công ty TNHH Một thành viên/Doanh nghiệp tư nhân: Bản sao Quyết định của chủ sở hữu công ty.
    • Đối với Công ty TNHH Hai thành viên trở lên/Công ty Hợp danh: Bản sao Nghị quyết, Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên.
    • Đối với Công ty Cổ phần: Bản sao Nghị quyết, Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng quản trị.
    • Các bản sao này phải là bản sao hợp lệ (có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có đóng dấu giáp lai của công ty mẹ, kèm chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền).
  3. Văn bản ủy quyền (nếu có):

    • Trong trường hợp người trực tiếp nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
    • Văn bản ủy quyền không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có chữ ký của người ủy quyền và kèm theo bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền.

V. Quy Trình Thực Hiện Đăng Ký Tạm Ngưng Kinh Doanh

Quy trình đăng ký tạm ngưng kinh doanh được Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã hướng dẫn chi tiết qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ:

Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã sẽ tư vấn cụ thể cho khách hàng về các điều kiện, thời hạn tạm ngừng và các nghĩa vụ liên quan. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng soạn thảo đầy đủ các tài liệu theo mẫu quy định, đảm bảo tính hợp lệ và chính xác.

Bước 2: Nộp Hồ sơ:

Cơ quan tiếp nhận: Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) đặt trụ sở.

Phương thức nộp:

      • Trực tiếp: Tại bộ phận Một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh.
      • Qua đường bưu điện: Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
      • Trực tuyến: Thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng. Phương thức này được khuyến khích để tiết kiệm thời gian và chi phí.

Bước 3: Nhận Giấy xác nhận thông báo tạm ngừng:

    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã thông báo tạm ngừng kinh doanh.
    • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và hướng dẫn bổ sung, sửa đổi.
    • Thông tin về việc tạm ngừng kinh doanh sẽ được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

VI. Nghĩa Vụ Của Doanh Nghiệp Trong Thời Gian Tạm Ngừng

Khách hàng cần đặc biệt lưu ý các nghĩa vụ sau trong thời gian tạm ngừng kinh doanh:

  1. Về Lệ phí môn bài:

    • Được miễn nộp: Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12) và đã nộp thông báo tạm ngừng cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30/01 của năm đó, đồng thời chưa nộp lệ phí môn bài của năm đó.
    • Vẫn phải nộp: Nếu tạm ngừng không trọn năm dương lịch, hoặc nộp thông báo sau ngày 30/01, hoặc đã nộp lệ phí môn bài trước khi tạm ngừng.
  2. Về Kê khai thuế:

    • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch (hoặc năm tài chính), doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế (trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm).
    • Doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn nợ từ trước thời điểm tạm ngừng.
  3. Về Hóa đơn:

    • Doanh nghiệp không được sử dụng hóa đơnkhông phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng.
    • Nếu có nhu cầu sử dụng hóa đơn để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày tạm ngừng, doanh nghiệp cần có văn bản đề nghị cơ quan thuế và được chấp thuận.
  4. Các nghĩa vụ khác:

    • Vẫn phải hoàn thành các hợp đồng đã ký kết, thanh toán các khoản nợ với khách hàng, đối tác, người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
    • Vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ trước thời điểm tạm ngừng.
    • Không được sử dụng con dấu của doanh nghiệp để thực hiện các giao dịch mới liên quan đến hoạt động kinh doanh.

VII. Thủ Tục Hoạt Động Trở Lại (Nếu Có Nhu Cầu)

Nếu muốn hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo hoặc sau khi hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo tiếp tục kinh doanh:

  • Thông báo: Gửi thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (theo mẫu Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Thời hạn: Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động trở lại.

VIII. Chi Phí Và Thời Gian Thực Hiện Đăng Ký Tạm Ngưng Kinh Doanh

  • Lệ phí nhà nước: 50.000 VNĐ/lần cho việc nộp thông báo tạm ngừng.
  • Chi phí dịch vụ: Tùy thuộc vào phạm vi công việc và sự phức tạp của hồ sơ. Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ trọn gói với chi phí cạnh tranh, thường dao động từ 500.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ (chưa bao gồm các khoản nợ thuế hoặc phí phạt nếu có).
  • Thời gian hoàn thành:
    • Thời gian xử lý hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
    • Tổng thời gian từ khi chuẩn bị hồ sơ đến khi có kết quả thường là 3 – 5 ngày làm việc.

KẾT LUẬN: Đảm Bảo Tuân Thủ Pháp Luật Với Sự Hỗ Trợ Chuyên Nghiệp

Việc đăng ký tạm ngưng kinh doanh là một thủ tục pháp lý bắt buộc và quan trọng để doanh nghiệp duy trì tình trạng pháp lý hợp lệ, tránh các rủi ro và tối ưu hóa chi phí trong giai đoạn ngừng hoạt động. Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã với kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng, cam kết đồng hành cùng khách hàng, cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện để mọi thủ tục được thực hiện chính xác, nhanh chóng và tuân thủ tuyệt đối quy định pháp luật.

Nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ chuyên sâu về việc đăng ký tạm ngưng kinh doanh, xin đừng ngần ngại liên hệ với Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã ngay hôm nay để nhận được tư vấn tận tình và chuyên nghiệp nhất!

 

Cảm ơn bạn đã liên hệ

Luật sư của chúng tôi sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian 5 phút.