Việc tạm ngưng kinh doanh là một giải pháp linh hoạt giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn hoặc tái cơ cấu. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và tránh các rủi ro không đáng có, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về thời hạn tạm ngưng kinh doanh. Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã sẽ cung cấp phân tích chi tiết về các quy định hiện hành, cách thức gia hạn và những lưu ý quan trọng liên quan đến thời hạn tạm ngưng kinh doanh.
I. Quy Định Về Thời Hạn Tạm Ngưng Kinh Doanh Theo Pháp Luật Hiện Hành

Quy định về thời hạn tạm ngưng kinh doanh của doanh nghiệp được nêu rõ tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:
Thời hạn tối đa cho mỗi lần thông báo:
Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Điều này có nghĩa là, khi doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng, thời gian tạm ngừng tối đa được ghi trên thông báo là 12 tháng.
Không giới hạn số lần tạm ngừng liên tiếp:
Một điểm thay đổi quan trọng so với các quy định trước đây (Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không quá 02 năm) là pháp luật hiện hành không giới hạn tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp của doanh nghiệp.
Điều này có nghĩa là, sau khi hết thời hạn 01 năm tạm ngừng đầu tiên, nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu, có thể tiếp tục thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng cho năm tiếp theo, và cứ thế tiếp tục mà không bị giới hạn về số lần.
Áp dụng cho các đơn vị phụ thuộc:
Quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh cũng áp dụng tương tự đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
II. Thủ Tục Gia Hạn Thời Hạn Tạm Ngưng Kinh Doanh
Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo (ví dụ: hết 01 năm đầu tiên), doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gia hạn. Bản chất của việc gia hạn là thực hiện một thủ tục thông báo tạm ngừng mới cho giai đoạn tiếp theo.
Thời hạn nộp thông báo gia hạn:
Doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng đã thông báo trước đó.
Việc tuân thủ thời hạn này là rất quan trọng để tránh bị xử phạt hành chính và đảm bảo tính liên tục của tình trạng tạm ngừng hợp pháp.
Hồ sơ gia hạn tạm ngừng kinh doanh:
Hồ sơ gia hạn tương tự như hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lần đầu, bao gồm:
- 
- 
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (sử dụng mẫu Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT). Trong thông báo này, doanh nghiệp sẽ ghi rõ thời gian tạm ngừng tiếp theo (tối đa 01 năm).
 - Nghị quyết, Quyết định và Bản sao Biên bản họp (bản sao hợp lệ) của cấp có thẩm quyền về việc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
 - Văn bản ủy quyền (nếu có) cho người nộp hồ sơ.
 
 
 - 
 
Cơ quan tiếp nhận và thời gian xử lý:
Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian xử lý hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
III. Các Trường Hợp Đặc Biệt Về Thời Hạn Tạm Ngưng Kinh Doanh

Hộ kinh doanh:
Theo Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Pháp luật hiện hành không giới hạn thời gian tối đa cho mỗi lần tạm ngừng của hộ kinh doanh, và cũng không giới hạn số lần tạm ngừng liên tiếp. Điều này khác biệt so với doanh nghiệp.
Hoạt động trở lại trước thời hạn:
Nếu doanh nghiệp muốn hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng đã thông báo, doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động trở lại.
IV. Lưu Ý Quan Trọng Liên Quan Đến Thời Hạn Tạm Ngưng Kinh Doanh
- Tuân thủ thời hạn thông báo:
- Việc thông báo tạm ngừng hoặc gia hạn tạm ngừng phải được thực hiện chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tạm ngừng hoặc trước ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng đã thông báo. Không tuân thủ có thể bị phạt hành chính.
 
 - Nghĩa vụ thuế và lệ phí môn bài:
- Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng nếu tạm ngừng trọn năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12), thông báo tạm ngừng trước ngày 30/01 của năm đó, và chưa nộp lệ phí môn bài của năm đó.
 - Nếu tạm ngừng không trọn năm, hoặc thông báo trễ, hoặc đã nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp vẫn phải nộp lệ phí môn bài cho năm đó.
 - Trong thời gian tạm ngừng trọn năm, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế (trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm).
 
 - Không được hoạt động trong thời gian tạm ngừng:
- Doanh nghiệp không được phép thực hiện bất kỳ hoạt động sản xuất, kinh doanh nào trong thời gian tạm ngừng đã đăng ký.
 - Không được sử dụng hóa đơn (trừ trường hợp đặc biệt được cơ quan thuế chấp thuận).
 - Vi phạm quy định này có thể dẫn đến việc bị xử phạt và bị coi là hoạt động chui.
 
 - Hoàn thành nghĩa vụ còn nợ:
- Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
 
 - Hậu quả nếu không thông báo hoặc tạm ngừng quá lâu:
- Nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
 - Việc không thông báo tạm ngừng hoặc không hoạt động trở lại sau thời gian dài có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị đưa vào tình trạng “ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” hoặc bị coi là “bỏ địa chỉ kinh doanh”, gây ra nhiều rắc rối pháp lý và tài chính.
 
 
KẾT LUẬN: Quản Lý Thời Hạn Tạm Ngừng Một Cách Chủ Động và Hợp Pháp
Việc nắm vững và tuân thủ các quy định về thời hạn tạm ngưng kinh doanh là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì tình trạng pháp lý hợp lệ, tránh các rủi ro và tối ưu hóa chi phí. Mặc dù mỗi lần tạm ngừng không quá 01 năm, doanh nghiệp có thể linh hoạt gia hạn nhiều lần để phù hợp với chiến lược kinh doanh của mình.
Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã với kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng, cam kết đồng hành cùng khách hàng, cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện trong việc quản lý thời hạn tạm ngưng kinh doanh, từ thủ tục thông báo lần đầu, gia hạn, đến hoạt động trở lại, đảm bảo mọi quy trình diễn ra chính xác, nhanh chóng và tuân thủ tuyệt đối quy định pháp luật.
Nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ chuyên sâu về thời hạn tạm ngưng kinh doanh, xin đừng ngần ngại liên hệ với Team Dịch Vụ Pháp Chế-Luật Thiên Mã ngay hôm nay để nhận được tư vấn tận tình và chuyên nghiệp nhất!


